Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch
Với yêu cầu về sức khỏe con người ngày càng cao. Tất cả lĩnh vực từ y tế, công nghiệp, sản xuất, mỹ phẩm, thực phẩm, … Ngày càng yêu cầu khắt khe về độ sạch và vô trùng.
Công ty Hùng Phương tự hào với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thiết kế, thi công hệ thống phòng sạch nhà máy, bệnh viện, phòng mổ… theo các tiêu chuẩn trong và ngoài nước, khách hàng của Hùng Phương là các nhà máy, bệnh viện: Nhật Bản, Hàn Quốc, Châu Âu, Việt Nam, …
Hùng Phương là đơn vị duy nhất cung cấp giải pháp toàn diện cho phòng sạch. Từ tư vấn, Thiết kế, Thi công, Cung cấp toàn bộ vật tư trang thiết bị để hoàn thiện toàn bộ phòng sạch mà không cần thêm bên thứ 3 cung ứng vật tư. Điều này giúp cho phòng sạch đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về tiêu chuẩn phòng sạch, cũng như thời gian thi công đảm bảo tiến độ.
Dịch vụ tư vấn - thiết kế - thi công phòng sạch
1. Lĩnh vực Y Tế
- Tư vấn thiết kế thi công phòng mổ.
- Tư vấn thiết kế thi công phòng LAD (Thí Nghiệm).
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch Lưu mẫu.
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch ngành Y Tế theo yêu cầu.
2. Lĩnh Vực Mỹ Phẩm - Thực Phẩm Chức Năng.
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch sản xuất mỹ phẩm.
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch sản xuất dược phẩm
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch.ngành sản xuất thực phẩm chức năng.
3. Lĩnh Vực Sản Xuất Thực Phẩm
- Tư vấn thiết kế thi công phòng sạch sản xuất Thực phẩm.
TÌM HIỂU PHÒNG SẠCH
1. Phòng Sạch Là Gì?
Phòng sạch là một căn phòng mà ở trong đó rất sạch sẽ, rất kín mà bụi bẩn không thể lọt vào được. Theo định nghĩa về phòng sạch theo tiêu chuẩn ISO 14644 – 1 thì phòng sạch “là một phòng mà bên trong đó các hạt lơ lửng bên trong không khí bị khống chế và nó được xây dựng và sử dụng trong một kết cấu sao cho sự có mặt, sự sản sinh và duy trì các hạt trong phòng được giảm đến tối thiểu và các yếu tố khác trong phòng như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất đều có thể khống chế và điều khiển”.
Trích nguyên văn :
“A room in which the concentration of airborne is controlled, and which is constructed and used in a manner to minimise the introduction, generation and retention of particles inside the room and in which other relevant parameters, e.g. temperature, humidity, and pressure, are controlled as neccessary.”
Nói một cách dễ hiểu hơn: phòng sạch là một phòng rất kín, nơi mà lượng bụi trong không khí được hạn chế ở mức thấp nhất nhằm tránh gây nhiễm bẩn cho các linh kiện, thiết bị, sản phẩm trong quá trình chế tạo và sản xuất. Đồng thời, bên trong phòng sạch thì nhiệt độ, áp suất và độ ẩm không khí cũng được kiểm soát chặt chẽ bằng hệ thống điều khiển điện tử nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho quá trình sản xuất, chế tạo. Ngoài ra, phòng sạch còn được đảm bảo vô trùng, không có các khí độc hại theo đúng nghĩa “phòng sạch”.
Clean room là tên tiếng anh của phòng sạch, ngoài việc tìm kiếm các từ khóa phòng sạch thì bạn cũng có thể tìm kiếm từ khóa Clean room để đọc và nghiên cứu các tài liệu của nước ngoài.
Clean booth cũng là tên tiếng anh của phòng sạch, tuy nhiên Clean booth dùng để chỉ các phòng sạch có diện tích nhỏ hơn so với Clean room.
2. Quá trình hình thành và phát triển của phòng sạch.
3. Tiêu chuẩn của phòng sạch.
Tiêu chuẩn Federal Standard 209 (1963) – tiêu chuẩn đo độ bụi phòng sạch
Đây là tiêu chuẩn đầu tiên đối với phòng sạch, được quy định vào năm 1963 có tên là 209, thời gian sau tiếp tục được cải tiến, hoàn tiện thành các phiên bản 209 A (1966), 209 B (năm 1973),… cho đến chuẩn 209 E (năm 1992).Số hạt/ft3 | |||||
Loại | ≥ 0.1 µm | ≥ 0.2 µm | ≥ 0.3 µm | ≥ 0.5 µm | ≥ 5.0 µm |
1 | 35 | 7.5 | 3 | 1 | – (*) |
10 | 350 | 75 | 30 | 10 | – |
100 | – | 750 | 300 | 100 | – |
1000 | – | – | – | 1000 | 7 |
10000 | – | – | – | 10000 | 70 |
100000 | – | – | – | 100000 | 700 |
Bảng 1: Giới hạn bụi trong tiêu chuẩn 209 (1963)
Ý nghĩa ký hiệu sử dụng: (*): chỉ số – là không xác địnhTiêu chuẩn Federal Standard 209 E (1992) – đo độ bụi trong phòng sạch
Tiêu chuẩn này xác định hàm lượng bụi lửng trong không khí theo đơn vị chuẩn (đơn vị thể tích không khí là m3). Sự phân loại phòng sạch được xác định theo thang loga của hàm lượng bụi có đường kính lớn hơn 0,5 μm. Dưới đây là bảng tiêu chuẩn FS 209 E.Tên loại | Các giới hạn | ||||||||||
≥ 0.1 µm | ≥ 0.2 µm | ≥ 0.3 µm | ≥ 0.5 µm | ≥ 5.0 µm | |||||||
Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | Đơn vị | |||||||
SL | English | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 | m3 | ft3 |
M1 | 350 | 9.91 | 757 | 2.14 | 30.9 | 0.875 | 10.0 | 0.283 | |||
M1.5 | 1 | 1240 | 35.0 | 265 | 7.50 | 106 | 3.00 | 35.3 | 1.00 | – | – |
M2 | 3500 | 99.1 | 757 | 21.4 | 309 | 8.75 | 100 | 2.83 | – | – | |
M2.5 | 10 | 12400 | 350 | 2650 | 75.0 | 1060 | 30.0 | 35.5 | 10.0 | – | – |
M3 | 35000 | 991 | 7570 | 214 | 3090 | 87.5 | 100 | 28.3 | – | – | |
M3.5 | 100 | – | – | 26500 | 750 | 10600 | 300 | 353 | 100 | – | – |
M4 | – | – | 75700 | 2140 | 30900 | 875 | 1000 | 283 | – | – | |
M4.5 | 1000 | – | – | – | – | – | – | 35300 | 1000 | 247 | 7.00 |
M5 | – | – | – | – | – | – | 100000 | 2830 | 618 | 17.5 | |
M5.5 | 10000 | – | – | – | – | – | – | 353000 | 10000 | 2470 | 70.0 |
M6 | – | – | – | – | – | – | 1000000 | 28300 | 6180 | 175 | |
M6.5 | 100000 | – | – | – | – | – | – | 3530000 | 100000 | 24700 | 7000 |
M7 | – | – | – | – | – | – | 10000000 | 283000 | 61800 | 1750 |
Bảng 2: Giới hạn bụi trong tiêu chuẩn 209 E (1992)
Tiêu chuẩn ISO 14644-1
Theo tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization – ISO) đã quy định các tiêu chuẩn về phòng sạch tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn ISO 14644-1 được phát hành năm 1999 có tên “Phân loại độ sạch không khí” (Classification of Air Cleanliness). Các loại phòng sạch được quy định dựa trên biểu thức: Trong đó: Cn: là hàm lượng cho phép tối đa tính bằng đơn vị hạt/m3 của bụi lơ lửng trong không khí lớn hơn hoặc bằng kích thước xem xét. N: là chỉ số phân loại ISO, không vượt quá 9 và chỉ số cho phép nhỏ nhất là 0.1 D: là đường kính hạt tính theo µm. Dựa trên công thức trên ta dễ dàng xác định được giới hạn hàm lượng bụi, đồng thời dễ dàng phân loại từng cấp phòng sạch theo như bảng 3 dưới đây:Loại | Giới hạn nồng độ cho phép (hạt/m3) | |||||
0.1 µm | 0.2 µm | 0.3 µm | 0.5 µm | 1.0 µm | 5.0 µm | |
ISO 1 | 10 | 2 | – | – | – | |
ISO 2 | 100 | 24 | 10 | 4 | – | – |
ISO 3 | 1000 | 237 | 102 | 35 | 8 | – |
ISO 4 | 10000 | 2370 | 1020 | 352 | 83 | – |
ISO 5 | 100000 | 23700 | 10200 | 3520 | 832 | 29 |
ISO 6 | 1000000 | 237000 | 102000 | 35200 | 8320 | 293 |
ISO 7 | – | – | – | 352000 | 83200 | 2930 |
ISO 8 | – | – | – | 3520000 | 832000 | 29300 |
ISO 9 | – | – | – | 35200000 | 8320000 | 293000 |
Bảng 3: Giới hạn hàm lượng bụi trong tiêu chuẩn ISO 14644-1
Lưu ý:- Mức độ nhiễm bẩn trong không khí phòng sạch còn phụ thuộc vào các hạt bụi sinh ra trong các hoạt động trong phòng, chứ không chỉ là con số cố định của phòng.
- Các tiêu chuẩn của phòng luôn đòi hỏi các hệ thống làm sạch liên hoàn, và còn quy định về quy mô phòng và số lượng người bên trong.
- Ngoài các tiêu chuẩn này, mỗi ngành nghề khác nhau có thể đòi hỏi chuẩn mực riêng, ví dụ trong ngành công nghiệp vi mạch bán dẫn đòi hỏi khác ngành y.
- Công nghiệp bán dẫn thao tác với các phần tử vật liệu có kích thước tính bằng Micron, vì vậy mà yêu cầu rất khắt khe về hàm lượng bụi nhỏ, trong khi ngành y tế lại đòi hỏi cao về mức độ sạch và điều hòa không khí nhằm chống nhiễm khuẩn.
4. Ứng dụng của các cấp phòng sạch
Loại 1 (Cleanroom Class 1)
- Loại phòng thuộc các nhà máy sản xuất mạch tích hợp với công nghệ kích thước siêu nhỏ.
Loại 10 (Cleanroom Class 10)
- Loại phòng thuộc các nhà máy sản xuất bán dẫn dùng sản xuất các mạch tích hợp có bề rộng dưới 2 ILm.
Loại 100 (Cleanroom Class 100)
- Loại phòng đòi hỏi không có vi khuẩn, bụi để sử dụng sản xuất các loại thuốc tiêm vô khuẩn.
- Loại phòng phẫu thuật cấy mô.
- Loại phòng hậu phẫu sau phẫu thuật cấy mô xương.
Loại 1000 (Cleanroom Class 1000)
- Loại phòng sản xuất trang thiết bị quang học chất lượng cao.
- Loại phòng sản xuất bạc đạn kích thước siêu nhỏ.
Loại 10,000 (Cleanroom Class 10,000)
- Loại phòng lắp ráp trang thiết bị thủy lực, khí nén, các loại van điều khiển trợ động, các thiết bị định giờ và bộ truyền động chất lượng cao.
- Loại phòng để sử dụng sản xuất các loại thuốc tiêm vô khuẩn.
Loại 100,000 (Cleanroom Class 100,000)
- Loại phòng dùng cho công việc liên quan đến quang học.
- Loại phòng dùng lắp ráp linh kiện điện tử, thủy lực và khí nén.
- Loại phòng dùng để sản xuất dược phẩm, thực phẩm
Vật tư phòng sạch
-
Laminar air flow – Buồng cân nguyên liệu
Buồng cân nguyên liệu model HPTL–LAF 1700
-
Laminar air flow – Buồng cân nguyên liệu
Buồng cân nguyên liệu model HPTL–LAF 1500
-
Laminar air flow – Buồng cân nguyên liệu
Buồng cân nguyên liệu model HPTL–LAF 1100
-
Clean booth
Clean booth model HPTL–CB
-
Sàn vinyl chống tĩnh điện, sàn vinyl chống khuẩn
Sàn vinyl chống tĩnh điện